Ai cũng mong muốn mình sở hữu một căn nhà không chỉ thẩm mỹ mà còn phải kiên cố, vững bền theo thời gian. Chính vì thế khâu thiết kế và thi công xây dựng nhà ở cần phải được giám sát hết sức chặt chẽ. Bởi vậy việc ký kết hợp đồng thi công xây dựng nhà ở là rất quan trọng không thể bỏ qua để tránh các tranh chấp sẽ xảy ra. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp thông tin cho bạn mẫu hợp đồng thi công xây dựng nhà ởmà bạn có thể tham khảo thêm.
Mẫu hợp đồng thi công xây dựng nhà ở chi tiết
Hợp đồng thi công xây dựng nhà ở là bản hợp đồng được lập ra khi đã có sự đồng ý ký kết giữa 2 bên đó là bên thi công và chủ đầu tư. Đây là văn bản thỏa thuận được ký kết giữa chủ đầu tư và nhà thầu nhằm ràng buộc các điều khoản để thi công công trình đảm bảo đúng tiến độ, chất lượng và mức giá cả hợp lý.
Đối với chủ nhà, hợp đồng thi công xây dựng nhà ở nhằm ràng buộc trách nhiệm của đơn vị nhà thầu. Đảm bảo bên thi công công trình hoàn thành đúng tiến độ, đúng kỹ thuật và đúng thỏa thuận thẩm mỹ đặt ra ban đầu.
Đối với đơn vị thầu thi công, hợp đồng thi công xây dựng nhà ở sẽ là căn cứ bắt buộc bên chủ nhà đáp ứng các yêu cầu hỗ trợ cần thiết trong quá trình thi công, đảm bảo thanh toán chi phí đúng hạn.
Nếu ngày xưa việc thi công nhà ở chỉ đơn thuần là thỏa thuận miệng giữa chủ nhà với những người thợ thi công nghiệp dư. Mọi thứ hầu hết dựa vào niềm tin của đôi bên. Thì hiện nay, khi có quá nhiều đơn vị nhà thầu, cũng như chất lượng vật tư lẫn lộn, độ uy tín của các nhà thầu không có sự đảm bảo, hợp đồng thi công xây dựng nhà là điều vô cùng cần thiết. Đặc biệt đối với các công trình nhà phố, nhà lầu, các công trình lớn… đòi hỏi về sự an toàn và độ thẩm mỹ cao.
Trong đó bên chủ đầu tư là bên A và bên thi công xây dựng sẽ là bên B. Trên đó sẽ có các mục họ tên; số chứng minh nhân dân, ngày cấp, nơi cấp; Địa chỉ và số điện thoại cụ thể.
Đối với bên thi công xây dựng thì ngoài thông tin cần thiết giống bên chủ đầu tư thì sẽ có thêm mục chứng chỉ hành nghề (đối với công ty sẽ là giấy đăng ký kinh doanh), ngày cấp và nơi cấp.
Bên A sẽ giao cho bên B thực hiện các công việc để có thể hoàn thành trọn gói công trình từ khi bắt đầu tới khi hoàn thiện, bàn giao nhà cho bên A. Các công việc sẽ bao gồm: xây móng nhà, làm bể nước ngầm; bể phốt; đổ cột; xây tường; đổ sàn đúng kỹ thuật (đúng độ dày theo các bên thỏa thuận); làm cầu thang; tô trát ngoài và trong cho ngôi nhà ; đắp phào chỉ, chiếu trần; trang trí ban công; ốp tường nhà tắm, nhà bếp; lát sàn trong phần xây dựng công trình; lắp đặt hoàn thiện phần điện, nước cho ngôi nhà.
Đơn giá bên A sẽ tính cho bên B theo mét vuông xây dựng mặt sàn, đơn giá mét vuông xây dựng hoàn thiện sẽ tính theo sàn chính và sàn phụ (nếu có). Đơn giá này đã bao gồm tất cả những công việc bên thi công xây dựng làm đến khi hoàn thiện công trình.
Tiến độ thi công sẽ ghi rõ ngày tháng bắt đầu cho đến ngày công trình hoàn thành, bên thi công phải đúng tiến độ nhưng vẫn đảm bảo chất lượng, yêu cầu kỹ thuật.
Giá trị hợp đồng sẽ được thanh toán theo m2 hoàn thiện. Hai bên sẽ quy định số tiền trên một mét vuông.
Trong hợp đồng thi công xây dựng nhà ở sẽ ghi rõ trách nhiệm của bên A và bên B. Cả hai bên sẽ có phải có trách nhiệm thực hiện những gì đã ghi rõ ở mục này.
Đây là mục ghi rõ trong trường hợp hai bên có xảy ra vướng mắc, tranh chấp. Khi xây nhà bạn cần quy định rõ ràng các vấn đề như: chậm tiến độ, trì trệ tiến độ, nhân công làm sai thì sẽ có cách xử lý như thế nào.
Chủ đầu tư ngoài việc cần quy định rõ điều kiện phạt trong hợp đồng, cũng nên thường xuyên đốc thúc, nhắc nhở đơn vị thầu thi công đảm bảo đúng tiến độ, đúng quy định được định sẵn trong hợp đồng.
Trong hợp đồng, những điều khoản đảm bảo an toàn thi công cũng khá quan trọng. Nội dung này được quy định nhằm tránh việc chủ thầu làm ẩu, gây cháy nổ, hỏa hoạn thậm chí tử vong trong lao động.
Bạn hãy thử hình dung nếu trong quá trình thi công xảy ra sự cố, tai nạn dẫn đến tử vong thì khách hàng có còn muốn mua ngôi nhà đó nữa hay không? Vì vậy, điều khoản này cần ràng buộc mức phạt cao nhất trong hợp đồng để tránh trường hợp nhà thầu để mất an toàn trong thi công.
Mục này sẽ ghi rõ giá trị của hợp đồng thi công xây dựng nhà ở có giá trị từ ngày nào đến ngày nào. Và cả 2 bên A và B có trách nhiệm thực hiện đúng các điều khoản của hợp đồng.
Ngoài ra hợp đồng sẽ được lập thành 2 bản có giá trị pháp lý như nhau. Bên A sẽ giữ 1 bản và bên B giữ 1 bản để thực hiện.
Cuối cùng là chữ ký của 2 bên khi đã thống nhất và đồng ý với những điều khoản ghi trong hợp đồng.
Xem thêm: Mẫu hợp đồng thi công xây dựng chung cần biết
Mẫu hợp đồng thi công xây dựng nhà ở dựa theo quy định của Thông tư số 09/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn hợp đồng thi công xây dựng;
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc
HỢP ĐỒNG THI CÔNG XÂY DỰNG NHÀ Ở
Hôm nay, ngày ……tháng ………năm 20…….
Tại số nhà: ……đường ……, phường……, quận……, tỉnh/tp…………. Hai bên gồm có:
BÊN GIAO THI CÔNG XÂY DỰNG NHÀ Ở (gọi tắt là Bên A)
Ông/bà: ………………………………………………………………………………
Số CMTND: ………………………. Cấp ngày…/…/…… Tại: Công an …..
Địa chỉ: ………………………………………………………………………
Điện thoại: ……………………………………………………………………
BÊN NHẬN THI CÔNG XÂY DỰNG NHÀ Ở (gọi tắt là Bên B)
Bên nhận thầu (gọi tắt là bên B):
– Họ tên: …………. Năm sinh: ………….
– Chức vụ: ………….
– Tên công ty: ………….
– Mã số thuế: ………….
– CMND số: ……………. Cấp ngày: ……………. Tại: Công an…………….
– Hộ khẩu thường trú: …………….…….………………………………………………
– Điện thoại: ………….
– Tài khoản ngân hàng số: ………….
Tại: Ngân hàng ………….
Hai bên thỏa thuận ký hợp đồng thi công xây dựng nhà ở với những điều khoản như sau:
Điều 1: Nội dung hợp đồng
Bên A giao cho bên B thi công xây dựng nhà ở theo quy mô cấp …. tại địa chỉ… tại thửa đất số: …… tờ bản đồ số: …… theo đúng thiết kế thi công do bên B chuẩn bị và được bên A chấp thuận.
Điều 2: Bảo đảm hợp đồng
Bên B phải thực hiện việc bảo hành công trình trong thời gian ……tháng (tối thiểu là 24 tháng) đối với các công trình cấp đặc biệt, cấp 1 và/hoặc…. tháng (tối thiểu 12 tháng) đối với các công trình cấp 2, cấp 3 và cấp
4, cụ thể do các bên thỏa thuận;
Trường hợp, Bên A trả tiền giữ lại trong các giai đoạn thanh toán cho bảo hành thì Bên B phải nộp cho Bên A bảo lãnh để thực hiện nghĩa vụ bảo hành công trình trong vòng 21 ngày trước ngày nhận được biên bản nghiệm thu công trình, hạng Mục công trình để đưa vào sử dụng. Bảo lãnh bảo hành phải có giá trị cho đến hết thời gian bảo hành và phải do một thể nhân hoặc pháp nhân cấp và phải theo mẫu quy định như trong
Phụ lục số… hoặc mẫu khác thì phải được Bên A chấp thuận
Điều 3: Nội dung công việc, tiến độ thi công
3.1. Nội dung công việc
Bên B phải thực hiện việc thi công xây dựng nhà ở cho bên A theo bản vẽ thiết kế, chỉ dẫn kỹ thuật được mô tả mà bên A chấp thuận và biên bản đàm phán hợp đồng, đảm bảo chất lượng, tiến độ, giá cả, an toàn và các thỏa thuận khác trong hợp đồng. Các công việc cụ thể bên B phải thực hiện bao gồm:
…..
…..
……
3.2. Tiến độ thi công
Thời gian thi công xây dựng: Từ ngày …………… đến ngày ………….
Trường hợp do sự kiện bất khả kháng hay bất kỳ những vấn đề gì làm ảnh hưởng đến thời gian thi công như thỏa thuận, bên B phải thông báo cho bên A để hai bên cùng nhau giải quyết.
Trường hợp tiến độ thi công bị chậm không vì những lý do trên của bên B thì bên B phải chịu phạt …. % giá trị phần chậm tiến độ thi công (các bên có thể tự thỏa thuận nhưng không quá 8%).
Trường hợp tiến độ thi công bị chậm do lỗi của bên A thì bên B không phải chịu phạt vi phạm hợp đồng.
Những quy định khác về gia hạn thời gian thi công, khắc phục tiến độ được thực hiện theo quy định của Thông tư số 09/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn hợp đồng thi công xây dựng;
Điều 4: Đơn giá hợp đồng và phương thức thanh toán
Bằng số: ………….
Bằng chữ: ………….
Hợp đồng này được thanh toán thành …. Lần
Lần 1: …% giá trị hợp đồng
Thời điểm thanh toán:
Lần 2: …. % giá trị hợp đồngThời điểm thanh toán: ……
Hình thức thanh toán: Bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản.
Đồng tiền thanh toán: Tiền Việt Nam
Giá trị Hợp đồng là giá trị khoán gọn và sẽ không thay đổi trong suốt thời gian thực hiện hợp đồng với điều kiện Bên B chỉ thi công theo đúng Hồ sơ thiết kế kỹ thuật công trình theo thống nhất giữa hai bên trước khi khởi công. Đối với các phát sinh nhỏ bên B sẽ không tính phát sinh. Đối với các phát sinh lớn, 2 bên sẽ bàn bạc thống nhất trước, sau đó mới tiến hành triển khai công việc.
Việc quyết toán hợp đồng đối với các hạng mục khoán gọn trong trường hợp không có phát sinh sẽ không căn cứ trên khối lượng thi công thực tế của các hạng mục này mà chỉ căn cứ trên mức độ hoàn thành công việc của từng hạng mục.
Điều 5. Yêu cầu về chất lượng công trình
Công trình phải được thi công theo bản vẽ thiết kế (kể cả phần sửa đổi được Bên A chấp thuận), chỉ dẫn kỹ thuật được nêu trong Phụ lục số ….; phù hợp với hệ thống quy chuẩn, tiêu chuẩn được áp dụng cho dự án và các quy định về chất lượng công trình xây dựng của nhà nước có liên quan; Bên B phải có sơ đồ và thuyết minh hệ thống quản lý chất lượng thi công, giám sát chất lượng thi công của mình.
Bên B phải cung cấp cho Bên A các kết quả thí nghiệm vật liệu, sản phẩm của công việc hoàn thành. Các kết quả thí nghiệm này phải được thực hiện bởi phòng thí nghiệm hợp chuẩn theo quy định.
Bên B đảm bảo vật tư, thiết bị do nhà thầu cung cấp có nguồn gốc xuất xứ như quy định của hồ sơ hợp đồng.
Điều 6. Nghiệm thu và bàn giao công trình xây dựng
Bên A chỉ nghiệm thu các sản phẩm của Hợp đồng khi sản phẩm của các công việc này đảm bảo chất lượng theo quy định tại Điều 5 nêu trên.
Căn cứ nghiệm thu sản phẩm của Hợp đồng là các bản vẽ thiết kế (kể cả phần sửa đổi được Bên A chấp thuận); thuyết minh kỹ thuật; các quy chuẩn, tiêu chuẩn có liên quan; chứng chỉ kết quả thí nghiệm; biểu mẫu hồ sơ nghiệm thu bàn giao…
Điều 7: Trách nhiệm của các bên
Điều 7.1. Trách nhiệm của Bên A
Bàn giao mặt bằng cho bên B
Chịu trách nhiệm về quyền dụng đất, quyền sở hữu nhà nếu có tranh chấp
Phải xin giấy phép xây dựng theo quy định;
Cung cấp vật tư đảm bảo chất lượng, số lượng, cung cấp điện, nước đến công trình, tạm ứng và thanh toán kịp thời;
Cử người trực tiếp giám sát thi công về tiến độ, biện pháp kỹ thuật thi công về khối lượng và chất lượng, bàn giao nguyên liệu và xác nhận phần việc mới cho thi công tiếp;
Thay mặt bên B (khi cần thiết) giải quyết các yêu cầu gấp rút trong quá trình thi công;
Bố trí đủ nguồn vốn để thanh toán cho nhà thầu theo tiến độ thanh toán trong Hợp đồng;
Đình chỉ thi công nếu xét thấy không đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật, an toàn lao động hoặc lãng phí vật tư.
Xem xét và chấp thuận kịp thời các đề xuất liên quan đến thiết kế, thi công của Bên B trong quá trình thi công xây dựng công trình. Nếu trong Khoảng thời gian này mà Bên A không trả lời thì coi như Bên A đã chấp thuận đề nghị hay yêu cầu của Bên nhận thầu.
…..
7.2. Trách nhiệm của Bên B
Thực hiện theo đúng nội dung công việc, khối lượng công việc, thời gian thi công, tiến độ thi công, yêu cầu về chất lượng sản phẩm, nghiệm thu, … theo thỏa thuận trong hợp đồng.
Lập kế hoạch thi công công trình chi tiết, cụ thể và giao cho bên A
Luôn luôn đảm bảo về nhân lực của đội thi công công trình để đảm bảo thực hiện đúng tiến độ. Tự lo chỗ ăn, ở, sinh hoạt của công nhân, chấp hành các quy định về trật tư, an ninh, khai báo tạm trú; Đảm bảo thi
công an toàn tuyệt đối cho người và công trình. Nếu có tai nạn xảy ra, bên B chịu hoàn toàn trách nhiệm bồi thường thiệt hại theo quy định
Chịu trách nhiệm bảo hành công trình trong thời hạn …… tháng kể từ ngày …. Nếu có vấn đề gì xảy ra, bên B chịu trách nhiệm khắc phục, bên A không thanh toán số tiền bảo hành cho bên B;
Số tiền bảo hành công trình là ……% tổng giá trị thanh toán.
Điều 8. Tranh chấp và giải quyết tranh chấp
Trong trường hợp có tranh chấp trong quá trình thực hiện hợp đồng, hai bên chủ động thương lượng giải quyết để không ảnh hưởng đến tiến độ thi công.
Trường hợp không đạt được thỏa thuận giữa hai bên, việc giải quyết tranh chấp thông qua hòa giải, Trọng tài hoặc tòa án giải quyết theo quy định của pháp luật.
Điều 9. Tạm ngừng, tạm dừng, hủy bỏ hợp đồng
Tạm ngừng hợp đồng trong các trường hợp sau:
…
…
…
Tạm dừng hợp đồng trong các trường hợp sau:
….
….
….
Các bên có quyền hủy hợp đồng trong các trường hợp sau:
…
…
Các điều khoản khác …
Điều 10. Hiệu lực của hợp đồng
Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ……
Hợp đồng hết hiệu lực sau khi hai bên tiến hành nghiệm thu, thanh toán và thanh lý hợp đồng theo quy định.
Hai bên cam kết thực hiện nghiêm chỉnh các điều khoản ghi trong hợp đồng.
Phụ lục sau đây là một phần đính kèm của Hợp đồng này:
Phụ lục 1:
Phụ lục 2:
Mọi sự sửa đổi hay bổ sung vào bản Hợp đồng này phải được sự đồng ý của cả hai Bên và được lập thành văn bản mới có giá trị hiệu lực.
Hợp đồng này gồm …. trang, được lập thành 02 bản bằng tiếng Việt có giá trị pháp lý như nhau, Bên A giữ 01 bản, Bên B giữ 01 bản để làm cơ sở thực hiện
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B